Sản phẩm An Khang Hạnh Phúc của Bảo Việt Nhân thọ là giải pháp bảo hiểm nhân thọ bảo vệ ưu việt trước các rủi ro như tai nạn, ung thư, đột quỵ, nhồi máu cơ tim giúp bạn hoạch định cuộc sống, trọn đời bình an.
An Khang Hạnh Phúc được Tổng Công ty Bảo Việt Nhân thọ giới thiệu và ra mắt vào tháng 8 năm 2021, là sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư với mức bảo vệ cao, cam kết có quyền lợi thưởng và tích lũy đầu tư. Hãy cùng Bảo Việt Nhân thọ Cao Bằng khám phá những Quy tắc, Điều khoản bảo hiểm An Khang Hạnh Phúc - Chương trình Cao Cấp nhé!
1.1 "Bảo Việt Nhân thọ" là Tổng Công ty Bảo Việt Nhân thọ và các Công ty thành viên trực thuộc, được Bộ Tài chính cấp phép thành lập và hoạt động.
1.2 "Bên mua bảo hiểm" là tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, hoặc cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên hiện đang cư trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Bên mua bảo hiểm là bên kê khai, ký tên trên Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm, đóng Phí bảo hiểm và thực hiện các quyền lợi và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng bảo hiểm (sau đây gọi là "Hợp đồng").
1.3 "Người được bảo hiểm" là cá nhân hiện đang cư trú tại Việt Nam, từ 0 đến 60 tuổi vào Ngày hiệu lực Hợp đồng và được Bảo Việt Nhân thọ chấp nhận bảo hiểm theo quy định tại Hợp đồng.
1.4 "Người thụ hưởng" là cá nhân hoặc tổ chức được Bên mua bảo hiểm chỉ định nhận quyền lợi bảo hiểm theo quy định tại Hợp đồng với sự đồng ý của Người được bảo hiểm (hoặc người đại diện theo pháp luật của Người được bảo hiểm).
1.5 "Tuổi của Người được bảo hiểm" là tuổi tính theo ngày sinh nhật vừa qua vào Ngày hiệu lực Hợp đồng hoặc Ngày kỷ niệm Hợp đồng trong các Năm hợp đồng tiếp theo. Nếu năm nào không có ngày sinh nhật thì ngày cuối cùng của tháng sinh sẽ được coi là ngày sinh nhật của Người được bảo hiểm trong năm đó.
Tuổi của Người được bảo hiểm là cơ sở để Bảo Việt Nhân thọ xem xét chấp nhận bảo hiểm, xác định mức Phí bảo hiểm, Phí bảo hiểm rủi ro, quyền lợi bảo hiểm và áp dụng các quy định liên quan trong Hợp đồng.
1.6 "Ngày hiệu lực hợp đồng" là ngày Hợp đồng phát sinh hiệu lực quy định tại Khoản 5.1 Điều 5 Quy tắc, Điều khoản này.
1.7 "Năm hợp đồng" là một năm tính từ Ngày hiệu lực Hợp đồng hoặc Ngày kỷ niệm Hợp đồng.
1.8 "Ngày kỷ niệm Hợp đồng" là ngày trùng với Ngày hiệu lực Hợp đồng hoặc ngày cuối cùng của tháng nếu tháng đó không có ngày trùng với Ngày hiệu lực Hợp đồng.
1.9 "Ngày hợp đồng hàng tháng" là ngày trùng với Ngày hiệu lực Hợp đồng trong mỗi tháng hoặc ngày cuối cùng của tháng nếu tháng đó không có ngày trùng với Ngày hiệu lực Hợp đồng.
1.10 "Ngày đáo hạn Hợp đồng" là Ngày kỷ niệm Hợp đồng khi Người được bảo hiểm đạt 90 tuổi. Định nghĩa này chỉ áp dụng khi Bên mua bảo hiểm lựa chọn nhận Quyền lợi đáo hạn.
1.11 "Số tiền bảo hiểm tử vong" là số tiền Bảo Việt Nhân thọ chấp thuận bảo hiểm cho Quyền lợi bảo hiểm tử vong theo Hợp đồng này.
1.12 "Số tiền bảo hiểm từ vong do tai nạn mở rộng" là số tiền Bảo Việt Nhân thọ chấp thuận bảo hiểm cho Quyền lợi bảo hiểm tử vong do tai nạn mở rộng theo Hợp đồng này.
1.13 "Số tiền bảo hiểm thương tật nghiêm trọng do tai nạn" là số tiền Bảo Việt Nhân thọ chấp thuận bảo hiểm cho Quyền lợi bảo hiểm thương tật nghiêm trọng do tai nạn theo Hợp đồng này.
1.14 "Số tiền bảo hiểm bệnh nan y" là số tiền Bảo Việt Nhân thọ chấp thuận bảo hiểm cho Quyền lợi bảo hiểm bệnh nan y theo Hợp đồng này.
1.15 "Số tiền bảo hiểm chăm sóc y tế" là số tiền Bảo Việt Nhân thọ chấp thuận bảo hiểm cho Quyền lợi bảo hiểm chăm sóc y tế theo Hợp đồng này.
1.16 "Phí bảo hiểm định kỳ" là số Phí bảo hiểm của Hợp đồng này (không bao gồm Phí bảo hiểm của Sản phẩm bổ trợ (nếu có)) do Bên mua bảo hiểm lựa chọn đóng phí định kỳ và được Bảo Việt Nhân thọ chấp thuận.
1.17 "Phí bảo hiểm đóng thêm" là khoản Phí bảo hiểm Bên mua bảo hiểm đóng thêm cho Hợp đồng ngoài Phí bảo hiểm định kỳ, Phí bảo hiểm của Sản phẩm bổ trợ (nếu có) khi đượcc
1.18 "Phí bảo hiểm phân bổ" là phần còn lại của Phí bảo hiểm định kỳ, Phí bảo hiểm đóng thêm và Phí bảo hiểm của Sản phẩm bổ trợ (nếu có) được phân bổ vào Giá trị Tài khoản Hợp đồng sau khi trừ đi Phí ban đầu (nếu có).
1.19 "Giá trị Tài khoản Hợp đồng" được xác định bằng:
Nếu Hợp đồng chấm dứt trong năm tài chính khi chưa có Lãi suất công bố, số lãi phát sinh trong năm tài chính hiện tại tính theo lãi suất lớn hơn giữa Lãi suất cam kết tối thiểu và Lãi suất dự kiến sẽ được sử dụng để xác định Giá trị Tài khoản Hợp đồng tại thời điểm Hợp đồng chấm dứt hiệu lực.
1.20 "Lãi suất công bố" là lãi suất được Bảo Việt Nhân thọ công bố hàng năm sau khi kết thúc năm tài chính và được dùng để xác định số lãi đầu tư Hợp đồng chính thức được hưởng trong năm tài chính trước đó nếu Hợp đồng còn hiệu lực sau khi công bố. Lãi suất này được xác định bằng lãi suất đầu tư của Quỹ liên kết chung trừ đi Phí quản lý Quỹ liên kết chung.
1.21 "Lãi suất dự kiến" là lãi suất được Bảo Việt Nhân thọ công bố trong năm tài chính và được sử dụng để tính Giá trị Tài khoản Hợp đồng và các khoản phí có liên quan tại các thời điểm trong năm tài chính hiện tại.
1.22 "Giá trị hoàn lại" là số tiền Bên mua bảo hiểm được nhận khi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, hoặc trong một số trường hợp Hợp đồng chấm dứt hiệu lực theo quy định trong Quy tắc, Điều khoản này.
Giá trị hoàn lại được xác định bằng Giá trị Tài khoản Hợp đồng trừ đi Phí chấm dứt Hợp đồng.
1.23 "Khoản khấu trừ hàng tháng" là khoản Phí bảo hiểm rủi ro, Phí quản lý Hợp đồng và Phí bảo hiểm của các sản phẩm bổ trợ (nếu có) được khấu trừ từ Giá trị Tài khoản Hợp đồng vào ngày phát hành Hợp đồng và Ngày hợp đồng hàng tháng.
1.24 "Khoản nợ" là tổng các khoản tạm ứng từ Giá trị hoàn lại và lãi phát sinh, khoản khấu trừ hàng tháng và các khoản khác mà Bên mua bảo hiểm còn nợ Bảo Việt Nhân thọ.
1.25 "Tai nạn" là một sự kiện hoặc một chuỗi sự kiện không bị gián đoạn gây ra do sự tác động bất ngờ của một vật chất hoặc một lực từ bên ngoài, không chủ định và ngoài ý muốn của Người được bảo hiểm lên cơ thể Người được bảo hiểm và gây thương tật hoặc tử vong, loại trừ bất cứ quá trình nào xảy ra do bệnh tật, tuổi tác hay sự thoái hóa. Sự kiện hoặc chuỗi sự kiện nêu trên phải là nguyên nhân trực tiếp và duy nhất gây ra thương tật hoặc tử vong cho Người được bảo hiểm.
1.26 "Chẩn đoán" là chẩn đoán xác định được thực hiện bởi Bác sỹ chuyên khoa phù hợp của Bệnh viện, theo định nghĩa Bệnh viện tại Khoản 1.28. Bảo Việt Nhân thọ có quyền yêu cầu thực hiện những kiểm tra y tế khác nếu cần thiết và Bảo Việt Nhân thọ sẽ chịu các chi phí phát sinh.
1.27 "Sinh hoạt hàng ngày" bao gồm:
1.28 "Bệnh viện" là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó phải được cấp phép là bệnh viện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cho mục đích của sản phẩm bảo hiểm này, Bệnh viện sẽ không bao gồm những cơ sở y tế hoặc bệnh viện sau cho dù hoạt động độc lập hay trực thuộc một Bệnh viện:
1.29 "Phân nhóm Bệnh viện": Theo Quy tắc, Điều khoản bảo hiểm này, Bệnh viện được phân nhóm như sau:
a) Nhóm 1: các Bệnh viện tuyến Trung ương, tuyến Tỉnh - Thành phố trược thuộc Trung ương theo quy định phân loại bệnh viện hiện hành hoặc phân loại tương đương của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam.
b) Nhóm 2: các Bệnh viện còn lại.
1.30 "Nằm viện" là việc điều trị nội trú tại Bệnh viện đối với các bệnh, tổn thương do nhưng yêu cầu hợp lý và cần thiết về mặt y khoa theo chỉ định của Bác sỹ.
1.31 "Ngày nằm viện" là một ngày nằm viện điều trị nội trú qua 0 giờ tại Bệnh viện và phải nộp viện phí, tiền phòng cho một ngày theo quy định của Bệnh viện. Người nằm viện phải có mặt liên tục tại Bệnh viện trong thời gian điều trị.
1.32 Khoa hồi sức tích cực/Khoa điều trị tích cực (ICU) là một khoa hoặc một bộ phận của một Bệnh viện:
Các khoa, bộ phận của Bệnh viện, Cơ sở y tế chỉ được xem là Khoa Hồi sức tích cực/Khoa điều trị tích cực theo quy định tại Quy tắc, Điều khoản này nếu đáp ứng tất cả yêu cầu và có đầy đủ các chức năng nêu trên.
1.33 "Phẫu thuật" là một phương pháp điều trị ngoại khoa được thực hiện bởi Bác sỹ có chuyên môn phù hợp trong phòng mổ thuộc Khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức của Bệnh viện và phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
1.34 "Bác sỹ" là người có bằng cấp chuyên môn y khoa được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp hoặc thừa nhận, đã đăng ký và được phép thực hành nghề y hoặc phẫu thuật hợp pháp, và đang công tác tại Bệnh viện.
Bác sỹ không đồng thời là:
(i) Người được bảo hiểm hoặc Bên mua bảo hiểm;
(ii) Thành viên trong gia đình của Người được bảo hiểm hoặc Bên mua bảo hiểm (bao gồm bố, mẹ, vợ, chồng, con ruột, anh ruột, chị ruột, em ruột);
Bác sỹ trong định nghĩa này không bao gồm Bác sỹ đông y, y học cổ truyền, vật lý trị liệu, chẩn đoán hình ảnh, châm cứu, điều dưỡng.
1.35 "Bệnh có sẵn" là tình trạng bệnh tật hoặc tổn thương đã được Bác sỹ chẩn đoán, hoặc được điều trị trước Ngày hiệu lực Hợp đồng hoặc ngày khôi phục hiệu lực Hợp đồng gần nhất (nếu có). Hồ sơ bệnh án hoặc thông tin y tế được lưu giữ tại Bệnh viện, Cơ sở y tế hoặc các thông tin do Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm (hoặc người đại diện theo pháp luật của Người được bảo hiểm) tự kê khai được xem là bằng chứng đầy đủ và hợp pháp về bệnh có sẵn.
1.36 "Bệnh bẩm sinh/Dị tật bẩm sinh" (còn được gọi là Dị tật bào thai hay Bất thường bẩm sinh) là những bất thường cấu trúc hoặc chức năng (bao gồm cả bất thường chuyển hóa) xảy ra từ thời kỳ bào thai và có thể được phát hiện trước, trong hoặc sau sinh.
1.37 "Sản phẩm bổ trợ" là sản phẩm bảo hiểm được Bên mua bảo hiểm yêu cầu bảo hiểm thêm kèm Hợp đồng chính và được Bảo Việt Nhân thọ chấp thuận. Quyền lợi bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ liên quan được nêu tại Quy tắc, Điều khoản bảo hiểm của Sản phẩm bổ trợ.
Trong hồ sơ yêu cầu bảo hiểm Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu khấu trừ Phí bảo hiểm của Sản phẩm bổ trợ từ Giá trị Tài khoản Hợp đồng vào ngày định kỳ đóng phí của Hợp đồng nếu Phí bảo hiểm của các Sản phẩm bổ trợ không được đóng đúng hạn.
2.1 "Hợp đồng bảo hiểm" (Hợp đồng) là thỏa thuận bằng văn bản giữa Bên mua bảo hiểm và Bảo Việt Nhân thọ, ghi nhận quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
Hợp đồng bao gồm các tài liệu sau:
2.2 "Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm" bao gồm Giấy yêu cầu bảo hiểm theo mẫu của Bảo Việt Nhân thọ và các văn bản liên quan đến việc yêu cầu bảo hiểm, trong đó ghi các thông tin do Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm cung cấp để Bảo Việt Nhân thọ sử dụng làm căn cứ đánh giá rủi ro, chấp nhận bảo hiểm hoặc từ chối bảo hiểm.
Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm (hoặc người đại diện theo pháp luật của Người được bảo hiểm) hoàn tất đầy đủ và chính xác, ký tên vào Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và cung cấp cho Bảo Việt Nhân thọ.
2.3 "Giấy chứng nhận bảo hiểm" là văn bản do Bảo Việt Nhân thọ cấp cho Bên mua bảo hiểm, trong đó thể hiện các thông tin cơ bản của Hợp đồng cà là một phần không tách rời của Hợp đồng.
3.2.1 Thời hạn bảo hiểm tạm thời bắt đầu từ ngày Bảo Việt Nhân thọ nhận được Phí bảo hiểm ước tính với điều kiện Bên mua bảo hiểm đã hoàn tất Giấy yêu cầu bảo hiểm, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Trong thời hạn bảo hiểm tạm thời, nếu Người được bảo hiểm tử vong do tai nạn, Bảo Việt Nhân thọ sẽ trả cho Bên mua bảo hiểm (cho tất cả các Giấy yêu cầu bảo hiểm đang được Bảo Việt Nhân thọ xem xét chấp nhận bảo hiểm cho Người được bảo hiểm) giá trị lớn hơn giữa:
a) Tổng phí bảo hiểm ước tính đã đóng (không bao gồm Phí bảo hiểm Sản phẩm bổ trợ (nếu có)) theo tất cả các Giấy yêu cầu bảo hiểm cho Người được bảo hiểm đang được Bảo Việt Nhân thọ xem xét chấp nhận bảo hiểm; và
b) Tổng số tiền bảo hiểm tử vong/ Số tiền bảo hiểm (gốc) và Niên kim (nếu có) theo tất cả các Giấy yêu cầu bảo hiểm của các Hợp đồng bảo hiểm chính (không bao gồm Số tiền bảo hiểm của các Sản phẩm bổ trợ (nếu có)) cho Người được bảo hiểm đang được Bảo Việt Nhân thọ xem xét chấp nhận bảo hiểm nhưng không quá 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.
3.2.2 Thời hạn bảo hiểm tạm thời kết thúc tại thời điểm xảy ra bất kỳ sự kiện nào dưới đây, tùy thuộc sự kiện nào xảy ra trước:
a) Bảo Việt Nhân thọ phát hành Giấy chứng nhận bảo hiểm;
b) Bảo Việt Nhân thọ phát hành thông báo từ chối chấp nhận bảo hiểm;
c) Người được bảo hiểm tử vong;
d) Bảo Việt Nhân thọ nhận được văn bản đề nghị hủy bỏ yêu cầu bảo hiểm của Bên mua bảo hiểm;
e) kết thúc thời hạn 30 ngày kể từ ngày bảo hiểm tạm thời bắt đầu trừ trường hợp Bảo Việt Nhân thọ chấp nhận gia hạn bằng văn bản.
Trường hợp bảo hiểm tạm thời chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Điểm 3.2.2.b, Bảo Việt Nhân thọ hoàn lại số Phí bảo hiểm ước tính đã đóng (không có lãi).
Trường hợp bảo hiểm tạm thời chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Điểm 3.2.2.d và 3.2.2.e, Bảo Việt Nhân thọ hoàn lại số Phí bảo hiểm ước tính đã đóng (không có lãi) trừ đi Phí kiểm tra sức khỏe (nếu có).
3.2.3 Bảo Việt Nhân thọ không trả quyền lợi bảo hiểm tạm thời nếu Người được bảo hiểm tử vong trong các trường hợp dưới đây mà sẽ hoàn lại cho Bên mua bảo hiểm số Phí ước tính đã đóng (không có lãi):
a) Hành động tự tử của Người được bảo hiểm;
b) Hành vi cố ý của Người được bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm, Người thụ hưởng;
c) Sử dụng rượu, bia, ma túy, thuốc gây nghiện hoặc các chất kích thích khác vi phạm quy định của pháp luật;
d) Các hành vi vi phạm pháp luật theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền;
e) Các nguyên nhân không phải tai nạn hoặc không xác định được nguyên nhân tử vong.
3.2.4 Bảo hiểm tạm thời sẽ không phát sinh hiệu lực và Bảo Việt Nhân thọ không trả quyền lợi bảo hiểm tạm thời mà sẽ hoàn lại cho Bên mua bảo hiểm số Phí bảo hiểm ước tính đã đóng (không có lãi) trừ đi chi Phí kiểm tra sức khỏe (nếu có) nếu:
a) Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm (hoặc người đại diện theo pháp luật của Người được bảo hiểm) cố ý cung cấp, kê khai không chính xác, không trung thực các thông tin trong Giấy yêu cầu bảo hiểm mà nếu biết được các thông tin này Bảo Việt Nhân thọ đã từ chối chấp nhận bảo hiểm; hoặc
b) Chữ ký trong Giấy yêu cầu bảo hiểm không phải là chữ ký của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm (hoặc người đại diện theo pháp luật của Người được bảo hiểm); hoặc
c) Tuổi của Người được bảo hiểm không thuộc tuổi được Bảo Việt Nhân thọ chấp nhận bảo hiểm.
Trường hợp chấp nhận bảo hiểm với những điều kiện và thỏa thuận đặc biệt phù hợp với quy định pháp luật, bao gồm: chấp nhận bảo hiểm với các Số tiền bảo hiểm, Quyền lợi bảo hiểm, Phí bảo hiểm, Phí bảo hiểm rủi ro điều chỉnh; điều chỉnh phạm vi loại trừ trách nhiệm bảo hiểm; điều chỉnh các điều kiện bảo hiểm khác dựa trên kết quả đánh giá, thẩm định Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và/hoặc theo yêu cầu của Bên mua bảo hiểm, Bảo Việt Nhân thọ sẽ gửi thông báo bằng văn bản tới Bên mua bảo hiểm, trong đó ghi rõ những nội dung này.
Những điều kiện và thỏa thuận đặc biệt được hai bên chấp thuận nêu trên là một phần không tách rời của Hợp đồng.
Nếu có sự khác biệt giữa điều kiện, thỏa thuận đặc biệt và Quy tắc, Điều khoản này thì điều kiện và thỏa thuận đặc biệt được ưu tiên áp dụng.
Nếu Người được bảo hiểm còn sống tại ngày Bảo Việt Nhân thọ phát hành Giấy chứng nhận bảo hiểm, Ngày Hợp đồng phát sinh hiệu lực (Ngày hiệu lực Hợp đồng) là ngày Bảo Việt Nhân thọ nhận được Phí bảo hiểm ước tính với điều kiện Bên mua bảo hiểm đã hoàn tất Giấy yêu cầu bảo hiểm, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Những rủi ro xảy ra trước ngày Bảo Việt Nhân thọ phát hành Giấy chứng nhận bảo hiểm được giải quyết theo quy định về Bảo hiểm tạm thời tại Khoản 3.2 Điều 3.
Bên mua bảo hiểm có thể lựa chọn:
hoặc 65 tuổi với điều kiện thời hạn đóng phí không ít hơn 04 năm. Đây cũng là số năm phân bổ tối đa mà phí bảo hiểm định kỳ được phân bổ.
6.1.1. Bảo Việt Nhân thọ có nghĩa vụ giải thích cho Bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm, quyền, nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm. Trường hợp Bảo Việt Nhân thọ cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết Hợp đồng thì Bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng. Bảo Việt Nhân thọ phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho Bên mua bảo hiểm do việc cung cấp thông tin sai sự thật này.
6.1.2. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc 90 ngày kể từ Ngày kỷ niệm Hợp đồng, Bảo Việt Nhân thọ thông báo cho Bên mua bảo hiểm thông tin về tình trạng của Hợp đồng và kết quả hoạt động của Quỹ liên kết chung.
6.2.1. Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm (hoặc người đại diện theo pháp luật của Người được bảo hiểm) có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và trung thực tất cả những thông tin có liên quan đến Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm và Hợp đồng theo yêu cầu của Bảo Việt Nhân thọ, và những thông tin cần thiết để Bảo Việt Nhân thọ đánh giá khả năng chấp nhận bảo hiểm theo Hợp đồng, đồng thời hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thông tin đã cung cấp.
Việc Bảo Việt Nhân thọ thực hiện kiểm tra sức khoẻ của Người được bảo hiểm (nếu có) không thay thế cho nghĩa vụ này.
6.2.2. Trường hợp Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm (hoặc người đại diện theo pháp luật của Người được bảo hiểm) cố ý vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin quy định tại Điểm 6.2.1, mà theo đó:
a) Nếu biết trước thông tin chính xác, Bảo Việt Nhân thọ đã không chấp nhận bảo hiểm, không chấp nhận khôi phục hiệu lực Hợp đồng thì Bảo Việt Nhân thọ có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng ngay sau khi phát hiện ra hành vi vi phạm. Khi đó, Bảo Việt Nhân thọ không phải hoàn lại cho Bên mua bảo hiểm số Phí bảo hiểm đã đóng của Hợp đồng chính và Sản phẩm bổ trợ (nếu có) mà sẽ trả cho Bên mua bảo hiểm Giá trị hoàn lại của Hợp đồng xác định tại thời điểm chấm dứt hiệu lực (nếu có), trừ đi Quyền lợi bảo hiểm bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối đã trả (nếu có), Quyền lợi bảo hiểm bệnh nan y đã trả (nếu có), Quyền lợi bảo hiểm chăm sóc y tế đã trả (nếu có), Chi phí giám định xác minh (nếu có) và Khoản nợ (nếu có). Bảo Việt Nhân thọ không chịu trách nhiệm bảo hiểm đối với những rủi ro đã phát sinh với Người được bảo hiểm.
b) Nếu biết trước thông tin chính xác, Bảo Việt Nhân thọ vẫn chấp nhận bảo hiểm, chấp nhận khôi phục hiệu lực Hợp đồng nhưng có kèm theo các điều kiện bổ sung, Bảo Việt Nhân thọ có quyền:
(i) Thu thêm khoản Phí bảo hiểm rủi ro; và/hoặc
(ii) Điều chỉnh giảm Số tiền bảo hiểm tử vong và Số tiền bảo hiểm của các quyền lợi bảo hiểm khác và/hoặc điều chỉnh giảm các quyền lợi bảo hiểm của Hợp đồng. Phần chênh lệch của các Quyền lợi bảo hiểm đã trả được xác định theo (các) Số tiền bảo hiểm trước điều chỉnh và (các) Số tiền bảo hiểm sau điều chỉnh (nếu có) sẽ được khấu trừ khi Bảo Việt Nhân thọ chi trả bất cứ quyền lợi hoặc khoản tiền nào khác của Hợp đồng, hoặc khi Hợp đồng bị hủy hoặc chấm dứt hiệu lực; và/hoặc
(iii) không chịu trách nhiệm bảo hiểm đối với những sự kiện bảo hiểm xảy ra có liên quan đến các thông tin kê khai không chính xác, không trung thực hoặc bị che giấu.
c) Nếu thông tin chính xác không làm ảnh hưởng tới quyết định của Bảo Việt Nhân thọ trong việc chấp nhận bảo hiểm, chấp nhận khôi phục hiệu lực Hợp đồng, chấp nhận thay đổi điều kiện Hợp đồng thì Bảo Việt Nhân thọ sẽ chi trả quyền lợi bảo hiểm nếu có rủi ro bảo hiểm xảy ra thuộc phạm vi bảo hiểm theo Quy tắc, Điều khoản này.
Trong đó, cố ý vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin được hiểu là việc Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm (hoặc người đại diện theo pháp luật của Người được bảo hiểm) cung cấp, kê khai không chính xác, không trung thực hoặc che giấu thông tin quan trọng quy định tại Điểm 6.2.1.
6.2.3. Quy định tại Điểm 6.2.2 không áp dụng với trường hợp Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm (hoặc người đại diện theo pháp luật của Người được bảo hiểm) vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin do vô ý.
Bảo Việt Nhân thọ không được chuyển giao thông tin do Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm (hoặc người đại diện theo pháp luật của Người được bảo hiểm) cung cấp tại Hợp đồng cho bất kỳ bên thứ ba nào khác, trừ các trường hợp sau đây:
a) Thu thập, sử dụng, chuyển giao theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cho mục đích: thẩm định, tính toán Phí bảo hiểm, phát hành Hợp đồng, thu Phí bảo hiểm, tái bảo hiểm, trích lập dự phòng nghiệp vụ, giải quyết chi trả quyền lợi bảo hiểm, nghiên cứu thiết kế sản phẩm, nghiên cứu kinh nghiệm, kiểm toán, chăm sóc khách hàng, phòng chống trục lợi bảo hiểm, nghiên cứu, đánh giá tình hình tài chính, khả năng thanh toán, mức độ đầy đủ vốn, yêu cầu vốn.
b) Các trường hợp khác được Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm (hoặc người đại diện theo pháp luật của Người được bảo hiểm) đồng ý bằng văn bản, với điều kiện những người này phải được thông báo về mục đích chuyển giao thông tin và được quyền lựa chọn giữa đồng ý hoặc không đồng ý với việc chuyển giao đó.
Việc Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm (hoặc người đại diện theo pháp luật của Người được bảo hiểm) từ chối cho phép chuyển giao thông tin cho bên thứ ba ngoài Điểm a Khoản này không được Bảo Việt Nhân thọ sử dụng làm lý do để từ chối giao kết Hợp đồng.
Khi Người được bảo hiểm còn sống, các nội dung kê khai không chính xác hoặc bỏ sót trong Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và các giấy tờ có liên quan sẽ được Bảo Việt Nhân thọ miễn truy xét sau 24 tháng kể từ ngày Hợp đồng phát sinh hiệu lực hoặc 24 tháng kể từ ngày Hợp đồng được khôi phục hiệu lực gần nhất, tùy thuộc ngày nào xảy ra sau.
Quy định này không áp dụng đối với trường hợp cố ý vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin nêu tại Khoản 6.2 Điều 6.
Quyền lợi Thưởng duy trì Hợp đồng được xác định bằng tỷ lệ % của Giá trị Tài khoản Hợp đồng trung bình trong thời hạn xét thưởng như sau:
8.2.2. Để được nhận quyền lợi này, Hợp đồng phải thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
Trong đó, thời hạn xét thưởng được xác định như sau:
8.3.1. Khi Hợp đồng đang có hiệu lực, vào Ngày kỷ niệm hợp đồng lần thứ 10 và lần thứ 20, Quyền lợi Thưởng đặc biệt được trả vào Giá trị Tài khoản Hợp đồng như sau:
Thời điểm phát sinh quyền lợi | Tỷ lệ thưởng đặc biệt (% của Phí bảo hiểm định kỳ quy năm của năm Hợp đồng đầu tiên) |
Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 10 | 30% |
Ngày kỷ niệm hợp đồng thứ 20 | 50% |
8.3.2. Để được nhận quyền lợi này, Hợp đồng phải thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
Trong đó, thời hạn xét thưởng được xác định như sau:
Bảo Việt Nhân thọ cam kết lãi suất đầu tư mà Hợp đồng được hưởng sẽ không thấp hơn mức Lãi suất cam kết tối thiểu dưới đây:
Năm Hợp đồng |
Lãi suất cam kết tối thiểu (%/năm) |
Năm thứ 01 | 2,50% |
Năm thứ 02 | 2,00% |
Năm thứ 03 | 1,50% |
Từ Năm thứ 04 đến Năm thứ 10 | 1,00% |
Từ Năm thứ 11 đến Năm thứ 15 | 0,50% |
Từ Năm thứ 16 trở đi | 0,25% |
Tại ngày Hợp đồng chấm dứt hiệu lực, Bảo Việt Nhân thọ sẽ đánh giá lại Giá trị Tài khoản Hợp đồng và trả Quyền lợi Thưởng gia tăng đầu tư như sau:
a) Nếu Giá trị Tài khoản Hợp đồng xác định tại thời điểm Hợp đồng chấm dứt hiệu lực bằng hoặc cao hơn Giá trị Tài khoản đảm bảo: Giá trị Tài khoản Hợp đồng sẽ được giữ nguyên.
b) Nếu Giá trị Tài khoản Hợp đồng xác định tại thời điểm Hợp đồng chấm dứt hiệu lực thấp hơn Giá trị Tài khoản đảm bảo: Giá trị Tài khoản Hợp đồng sẽ được điều chỉnh tăng lên bằng Giá trị Tài khoản đảm bảo.
Trong đó:
Thời điểm phát sinh quyền lợi | Tỷ lệ thưởng gia tăng đầu tư |
Tại Ngày kỷ niệm Hợp đồng thứ 01 | 2,00% |
Tại mỗi Ngày kỷ niệm Hợp đồng từ thứ 02 đến thứ 03 | 1,50% |
Tại mỗi Ngày kỷ niệm Hợp đồng từ thứ 04 đến thứ 15 | 1,00% |
Tại mỗi Ngày kỷ niệm Hợp đồng từ thứ 16 trở đi | 0,25% |
9.1.1. Với sự chấp thuận của Bảo Việt Nhân thọ, Bên mua bảo hiểm có thể lựa chọn một trong hai Quyền lợi bảo hiểm tử vong dưới đây:
Giá trị của Quyền lợi bảo hiểm tử vong được xác định tại thời điểm Người được bảo hiểm tử vong.
9.1.2. Trường hợp Quyền lợi bảo hiểm tử vong là Quyền lợi Vượt trội thì kể từ Ngày kỷ niệm hợp đồng khi Người được bảo hiểm đạt 65 tuổi, quyền lợi này sẽ tự động chuyển thành Quyền lợi Cơ bản.
9.1.3. Nếu Người được bảo hiểm tử vong khi Hợp đồng đang có hiệu lực, Bảo Việt Nhân thọ trả Quyền lợi bảo hiểm tử vong dưới đây trừ đi Khoản nợ (nếu có):
Thời điểm Người được bảo hiểm tử vong | Số tiền được trả (% số tiền nêu tại Điểm 9.1.1) |
Trước sinh nhật lần thứ 01 | 20% |
Từ sinh nhật lần thứ 01 đến trước sinh nhật lần thứ 02 | 40% |
Từ sinh nhật lần thứ 02 đến trước sinh nhật lần thứ 03 | 60% |
Từ sinh nhật lần thứ 03 đến trước sinh nhật lần thứ 04 | 80% |
Từ sinh nhật lần thứ 04 trở đi | 100% |
9.1.4. Trường hợp số tiền xác định theo bảng trên nhỏ hơn Giá trị Tài khoản Hợp đồng xác định tại thời điểm tử vong trừ đi Khoản nợ (nếu có) thì Bảo Việt Nhân thọ sẽ trả Giá trị Tài khoản Hợp đồng xác định tại thời điểm tử vong trừ đi Khoản nợ (nếu có) thay vì trả số tiền nêu tại Điểm 9.1.3.
9.1.5. Kể từ Ngày Kỷ niệm hợp đồng Người được bảo hiểm đạt 90 tuổi, Quyền lợi bảo hiểm tử vong của Hợp đồng sẽ bằng Giá trị Tài khoản Hợp đồng xác định tại thời điểm tử vong trừ đi Khoản nợ (nếu có).
9.2.1. Quyền lợi bảo hiểm tử vong do tai nạn mở rộng được quy định như sau:
a) Người được bảo hiểm tử vong do tai nạn máy bay khi đang là hành khách có mua vé trên các chuyến bay thương mại theo lịch trình định sẵn và đã được đăng ký, cấp phép bởi cơ quan có thẩm quyền: 200% Số tiền bảo hiểm tử vong do tai nạn mở rộng; hoặc
b) Người được bảo hiểm tử vong do tai nạn có nguyên nhân không thuộc trường hợp nêu tại Điểm 9.2.1.a: 100% Số tiền bảo hiểm tử vong do tai nạn mở rộng.
9.2.2. Nếu Người được bảo hiểm bị tử vong do một trong các nguyên nhân quy định tại Điểm 9.2.1, Bảo Việt Nhân thọ trả số tiền dưới đây trừ đi Khoản nợ (nếu có):
Thời điểm Người được bảo hiểm tử vong | Số tiền được trả (% số tiền nêu tại Điểm 9.2.1) |
Trước sinh nhật lần thứ 01 | 20% |
Từ sinh nhật lần thứ 01 đến trước sinh nhật lần thứ 02 | 40% |
Từ sinh nhật lần thứ 02 đến trước sinh nhật lần thứ 03 | 60% |
Từ sinh nhật lần thứ 03 đến trước sinh nhật lần thứ 04 | 80% |
Từ sinh nhật lần thứ 04 trở đi | 100% |
Trong đó: Số tiền được trả bằng tỷ lệ % của số tiền xác định tại Điểm 9.2.1.a hoặc Điểm 9.2.1.b tương ứng với các trường hợp tử vong do tai nạn của Người được bảo hiểm.
9.2.3. Quyền lợi bảo hiểm tử vong do tai nạn mở rộng sẽ chấm dứt khi kết thúc ngày liền trước Ngày kỷ niệm hợp đồng khi Người được bảo hiểm đạt 75 tuổi.
9.3.1. Quyền lợi bảo hiểm thương tật nghiêm trọng do tai nạn do Bên mua bảo hiểm lựa chọn trong 02 lựa chọn dưới đây và phải trùng với lựa chọn Quyền lợi bảo hiểm tử vong nêu tại Điểm 9.1.1:
Quyền lợi Vượt trội: Số tiền bảo hiểm thương tật nghiêm trọng do tai nạn cộng với Giá trị Tài khoản Hợp đồng.
9.3.2. Trường hợp Quyền lợi bảo hiểm thương tật nghiêm trọng do tai nạn là Quyền lợi Vượt trội thì kể từ Ngày kỷ niệm hợp đồng khi Người được bảo hiểm đạt 65 tuổi, quyền lợi này sẽ tự động chuyển thành Quyền lợi Cơ bản.
9.3.3. Nếu Người được bảo hiểm bị thương tật nghiêm trọng do tai nạn khi Hợp đồng đang có hiệu lực, Bảo Việt Nhân thọ trả Quyền lợi bảo hiểm thương tật nghiêm trọng do tai nạn dưới đây trừ đi Khoản nợ (nếu có):
Thời điểm Người được bảo hiểm bị tai nạn dẫn đến thương tật nghiêm trọng | Số tiền được trả (% số tiền nêu tại Điểm 9.3.1) |
Trước sinh nhật lần thứ 01 | 20% |
Từ sinh nhật lần thứ 01 đến trước sinh nhật lần thứ 02 | 40% |
Từ sinh nhật lần thứ 02 đến trước sinh nhật lần thứ 03 | 60% |
Từ sinh nhật lần thứ 03 đến trước sinh nhật lần thứ 04 | 80% |
Từ sinh nhật lần thứ 04 trở đi | 100% |
9.3.4. Trường hợp số tiền xác định theo bảng trên nhỏ hơn Giá trị Tài khoản Hợp đồng xác định tại thời điểm xảy ra tai nạn trừ đi Khoản nợ (nếu có) thì Bảo Việt Nhân thọ sẽ trả Giá trị Tài khoản Hợp đồng xác định tại thời điểm xảy ra tai nạn trừ đi Khoản nợ (nếu có), thay vì trả số tiền nêu tại Điểm 9.3.3.
9.3.5. Quyền lợi bảo hiểm thương tật nghiêm trọng do tai nạn sẽ chấm dứt tại thời điểm xảy ra bất kỳ sự kiện nào dưới đây, tùy thuộc sự kiện nào xảy ra trước:
a) Ngay sau khi xảy ra sự kiện làm phát sinh trách nhiệm của Bảo Việt Nhân thọ theo Điểm 9.3.3 hoặc Điểm 9.3.4;
b) Khi kết thúc ngày liền trước Ngày kỷ niệm hợp đồng khi Người được bảo hiểm đạt 75 tuổi.
9.3.6. Quy định trả Quyền lợi bảo hiểm thương tật nghiêm trọng do tai nạn
9.3.6.1. Tình trạng thương tật nghiêm trọng do tai nạn phải thỏa mãn các điều kiện sau:
9.3.6.2. Trường hợp một tai nạn gây ra nhiều thương tật nghiêm trọng cho Người được bảo hiểm thỏa mãn Phụ lục 2- “Các thương tật nghiêm trọng do tai nạn được bảo hiểm” của Quy tắc, Điều khoản này, Bảo Việt Nhân thọ chỉ trả cho một thương tật nghiêm trọng do tai nạn thỏa mãn quy định.
9.4.1. Bảo Việt Nhân thọ trả 50% Quyền lợi bảo hiểm tử vong nêu tại Khoản 9.1 (tối đa 500 triệu đồng hoặc số tiền khác do Bảo Việt Nhân thọ áp dụng tại thời điểm chi trả) trừ đi Khoản nợ (nếu có) trong trường hợp Người được bảo hiểm được chẩn đoán mắc bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối.
Giá trị của Quyền lợi bảo hiểm bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối được xác định tại thời điểm Người được bảo hiểm được chẩn đoán mắc bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối.
9.4.2. Quy định trả Quyền lợi bảo hiểm bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối
a) Bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối phải được Bảo Việt Nhân thọ chấp thuận theo quy định tại Phụ lục 3 – “Bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối được bảo hiểm” của Quy tắc, Điều khoản này.
b) Bảo Việt Nhân thọ không trả quyền lợi nêu tại Điểm 9.4.1 nếu Người được bảo hiểm được chẩn đoán mắc bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối trong vòng 90 ngày kể từ Ngày hiệu lực Hợp đồng hoặc 90 ngày kể từ ngày Hợp đồng được khôi phục hiệu lực gần nhất, tùy thuộc ngày nào xảy ra sau.
9.4.3. Khoản tiền đã trả theo Điểm 9.4.1 sẽ được khấu trừ khi Bảo Việt Nhân thọ chi trả bất kỳ Quyền lợi bảo hiểm nào nêu tại Khoản 8.1 Điều 8, Khoản 9.1, Khoản 9.2, Khoản 9.3; khi chi trả các khoản tiền khác của Hợp đồng; khi rút một phần Giá trị Tài khoản Hợp đồng; khi Hợp đồng bị hủy hoặc chấm dứt hiệu lực.
9.4.4. Bảo Việt Nhân thọ chỉ chi trả một lần cho Quyền lợi bảo hiểm bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối trong toàn bộ thời gian Hợp đồng có hiệu lực.
9.4.5. Quyền lợi bảo hiểm bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối sẽ chấm dứt hiệu lực tại thời điểm xảy ra bất kỳ sự kiện nào dưới đây, tùy thuộc sự kiện nào xảy ra trước:
a) Ngay sau khi xảy ra sự kiện làm phát sinh trách nhiệm của Bảo Việt Nhân thọ theo Điểm 9.4.1;
b) Khi kết thúc ngày liền trước Ngày kỷ niệm hợp đồng khi Người được bảo hiểm đạt 65 tuổi.
9.4.6. Trường hợp Người được bảo hiểm đồng thời thỏa mãn Quyền lợi bảo hiểm thương tật nghiêm trọng do tai nạn nêu tại Khoản 9.3 và Quyền lợi bảo hiểm bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối nêu tại Khoản 9.4 thì Bảo Việt Nhân thọ sẽ chỉ chi trả theo Quyền lợi thương tật nghiêm trọng do tai nạn.
9.5.1. Quyền lợi bảo hiểm bệnh ung thư giai đoạn đầu
Bảo Việt Nhân thọ trả số tiền dưới đây (tối đa 500 triệu đồng hoặc số tiền khác do Bảo Việt Nhân thọ áp dụng tại thời điểm chi trả) trừ đi Khoản nợ (nếu có) nếu Người được bảo hiểm được chẩn đoán mắc bệnh ung thư giai đoạn đầu:
Thời điểm Người được bảo hiểm được chẩn đoán mắc bệnh ung thư giai đoạn đầu | Số tiền được trả (% của Số tiền bảo hiểm bệnh nan y) |
Trước sinh nhật lần thứ 01 | 5% |
Từ sinh nhật lần thứ 01 đến trước sinh nhật lần thứ 02 | 10% |
Từ sinh nhật lần thứ 02 đến trước sinh nhật lần thứ 03 | 15% |
Từ sinh nhật lần thứ 03 đến trước sinh nhật lần thứ 04 | 20% |
Từ sinh nhật lần thứ 04 trở đi | 25% |